Trường Cao Đẳng Du Lịch Jeju – 제주관광대학교

  • Tên tiếng Hàn: 제주관광대학교
  • Tên tiếng Anh: JEJU TOURISM UNIVERSITY
  • Năm thành lập: 1993
  • Địa chỉ: 2715 Pyeonghwa-ro, Aewol-Eup, Jejucity, Jeju, Republic of Korea
  • Website: http:/www.jtu.ac.kr

A. VỀ TRƯỜNG

Như tên gọi Trường Cao đẳng Du lịch Jeju, đây là ngôi trường chuyên đào tạo lĩnh vực du lịch, khách sạn, dịch vụ chăm sóc cộng đồng. Ngoài ra còn cung cấp một số ngành đào tạo thuộc lĩnh vực kỹ thuật.

Một số điểm nổi bật về trường:

  • 7 năm liên tiếp đảm bảo 90% sinh viên tốt nghiệp có việc làm.
  • Liên kết hợp tác với 50 trường đại học từ 6 quốc gia trên thế giới từ đó giúp sinh viên có nhiều cơ hội thực tập tại nhiều công ty, doanh nghiệp lớn trong ngành du lịch.

B. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TIẾNG

– Yêu cầu: Đã tốt nghiệp THPT

Chi phí cho khóa học tiếng 12 tháng (Riêng ký túc xá là 6 tháng):

+ Phí xét tuyển: 50,000 KRW

+ Học phí: 4,160,000 KRW (12 tháng)

+ Ký túc xá: 600,000 KRW (6 tháng, Phòng đôi)

+ Tiền bảo hiểm: 150,000 KRW

Tổng cộng: 4,960,000 KRW

Thủ tục đăng ký và nhập học:

01: Nộp hồ sơ xin nhập học và các giấy tờ liên quan đến thị thực (Thư, File scan)

02: Xem xét hồ sơ và phỏng vấn

03: Thông báo trúng tuyển và thông tin hóa đơn

05: Thanh toán học phí (tài khoản được chỉ định của Cao đẳng Du lịch Jeju)

06: Cấp giấy chứng nhận trúng tuyển tiêu chuẩn và thông báo cho thí sinh

※ Thủ tục xin thị thực có thể khác nhau tùy theo quốc gia.

– Nếu bạn là công dân Trung Quốc, Việt Nam, Uzbekistan hoặc Mông Cổ, hãy nộp đầy đủ hồ sơ cho nhà trường, kiểm tra Visa tại Văn phòng xuất nhập cảnh Jeju và nhận thông báo số visa.

07: Nộp hồ sơ xin visa tại Đại sứ quán Hàn Quốc

08: Nhập cảnh sau khi điều chỉnh lịch nhập học với nhà trường

09: Lễ khai giảng và định hướng

Một số lưu ý:

01: Trong trường hợp sinh viên không đậu Visa từ Cục quản lý Xuất nhập cảnh của Bộ Tư pháp Hàn Quốc, sinh viên sẽ không được công nhận nhập học dù đã nhận được thư nhập học.

02: Nếu sinh viên không đóng học phí trong khoảng thời gian được chỉ định thì tư cách nhập học cuối của sinh viên sẽ bị thu hồi.

03: Nếu tài liệu, hồ sơ do sinh viên cung cấp sai lệch với thực tế thì tư cách nhập học sẽ bị hủy.

04: Sau khi nhập học, mọi vấn đề phát sinh phải tuân theo hướng dẫn hoạt động giáo dục tiếng Hàn của nhà trường.

05: Hồ sơ đã nộp sẽ không được hoàn trả lại.

06: Trong quá trình xem xét, xét duyệt hồ sơ có thể yêu cầu bổ sung một số tài liệu.

※ Khi chuyển khoản bằng tiền đô la, chênh lệch có thể xảy ra do biến động tỷ giá và khoản thanh toán vượt quá sẽ được hoàn trả sau khi nhập học.

※ Nếu không nhận được visa, khoản tiền thanh toán sẽ được hoàn trả vào tài khoản của sinh viên.

C. CÁC HỒ SƠ CẦN NỘP (VISA D-4)

Phân loại Tài liệu
Chứng thực thông tin cá nhân 1. Giấy đăng ký nhập học (Theo mẫu 1)

2. Thời gian học

3. Kế hoạch học tập

4. Photo công chứng Hộ chiếu

5. 3 hình thẻ nền trắng 3.5cm x 4.5cm (Chụp 6 tháng gần nhất)

6.

Chứng minh quốc tịch 1. Photo công chứng giấy khai sinh

2. Photo công chứng CCCD

3. Photo công chứng CCCD của ba mẹ

4. Photo công chứng giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình (Hộ khẩu)

– Trường hợp bố mẹ ly hôn hoặc qua đời: Nộp giấy chứng nhận ly hôn hoặc giấy chứng tử

– Nếu hộ khẩu khác với bố mẹ thì nộp giấy chứng minh quan hệ họ hàng

Chứng minh học lực

Chọn một trong 3 cách sau (Riêng Trung Quốc chỉ áp dụng được cách số 3)

① Các tài liệu chứng minh như bằng cấp (Trình độ học vấn) được Apostille (quốc gia thành viên Apostille) xác nhận

②Tài liệu chứng minh bằng cấp (trình độ học vấn) được xác nhận bởi lãnh sự Hàn Quốc hoặc lãnh sự tại đại sứ quán ở Hàn Quốc nơi bạn theo học

③ Nếu bạn đã có được bằng cấp ở Trung Quốc, bạn phải nộp báo cáo chứng nhận bằng cấp (tốt nghiệp) CHSI (Tốt nghiệp) do Trung tâm Chứng nhận/Bằng cấp do Bộ Giáo dục Trung Quốc điều hành cấp.

 

Chứng minh năng lực tài chính 1. Giấy tờ chứng minh tiết kiệm ngân hàng của sinh viên hoặc người bảo lãnh (Bố mẹ)

– Số dư sổ tiết kiệm cho học khóa học tiếng Hàn (8,000,000 KRW trở lên)

※ Nếu gửi chứng nhận số dư bằng đô la, v.v. thay vì Won Hàn Quốc thì sẽ được tính theo tỷ giá hối đoái hàng quý (1,1/ 4,1/ 7,1/ 10,1) ngay trước khi cấp chứng nhận.

– Bằng chứng số dư được cấp trong vòng 30 ngày kể từ ngày nộp đơn xin thị thực

※ Tuy nhiên, nếu chứng nhận số dư có ngày hết hạn, nó sẽ được công nhận tối đa 6 tháng.

2. Công chứng giấy chứng nhận việc làm hoặc chứng chỉ nghề nghiệp của người nộp đơn hoặc người bảo lãnh tài chính (Ghi tên công ty, thời gian làm việc và chức vụ)

3. Công chứng giấy chứng nhận thu nhập của người nộp đơn hoặc người bảo lãnh tài chính (Lương tháng hoặc lương năm)

4. Trường hợp người bảo lãnh tài chính là cá nhân kinh doanh thì nộp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

5. Công chứng giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà đất của người nộp đơn hoặc người bảo lãnh tài chính

6. Chứng minh tài chính đặc biệt đối với người học tiếng Việt (Xác nhận tiền đặt cọc chi phí du học)

– Ngân hàng Woori Hàn Quốc tại địa phương

– Phương thức chứng minh: Hệ thống ký quỹ chi phí du học

(Khi nộp hồ sơ xin visa sau khi đăng ký sản phẩm tài chính trả chậm, nộp giấy xác nhận số dư chi phí du học đã nộp – giấy xác nhận số dư tiền gửi phải ghi rõ thời gian tạm dừng thanh toán có điều kiện)

Các chứng minh khác 1. Hồ sơ chứng minh năng lực tiếng Hàn hoặc năng lực ngoại ngữ khác

– TOPIK, TOEFL, IELTS, Chương trình hòa nhập xã hội,…

 

 

 

 

 

Chia sẻ:
Bình luận:
Bài viết liên quan:

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ

Với đội ngũ nhân viên thân thiện, nhiệt huyết, Kims sẽ tư vấn những thông tin đầy đủ và xử lý mọi khó khăn về du học Hàn Quốc.

Liên hệ Hotline hoặc điền mẫu thông tin bên dưới.

TIN MỚI

Cuộn lên trên cùng